Thị trường Cao su: Tin ngày 22/08/2013 23/08/2013
Trên sàn giao dịch Tocom giá cao su tiếp tục xu hướng giảm từ đầu tuần trong ngày 21/8 tuy nhiên các kỳ hạn gần giá đã điều chỉnh tăng. Giá cao su Tocom giảm phiên thứ 3 liên tiếp do hoạt động bán tháo chứng khoán châu Á, làm tăng lo ngại cầu cao su từ khu vực này giảm mạnh. Chỉ số chứng khoán châu Á giảm ngày thứ 5 liên tiếp, giá trị giao dịch xuống thấp nhất trong 6 tuần do dự đoán luồng vốn rút sẽ tăng khi Cục Dự trữ Liên bang cắt giảm mua trái phiếu.
Chốt phiên giao dịch 21/8 trên sàn Tocom giá cao su kỳ hạn tháng 12/2013 và tháng 1/2014 giảm lần lượt 0,5 yên/kg và 0,2 yên/kg xuống mức 258 yên/kg và 260,6 yên/kg. Trong khi đó kỳ hạn tháng 8 giữ ở mức 251,5 yên/kg của ngày 20/8; kỳ hạn tháng 9, tháng 10 và tháng 11 lại tăng lần lượt 0,1 yên/kg; 1,1 yên/kg và 0,6 yên/kg so với ngày 20/8 lên mức 253,7 yên/kg; 255 yên/kg và 256,1 yên/kg.
Còn trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá cao su thiên nhiên sau khi giảm trong hai ngày đầu tuần thì đã đồng loạt đi lên trong ngày 21/8. Chốt phiên 21/8 kỳ hạn tháng 9; tháng 10 và tháng 11 tăng lần lượt 20 NDT/tấn; 75 NDT/tấn và 35 NDT/tấn so với ngày 20/8 lên mức 18.280 NDT/tấn, 18.425 NDT/tấn và 18.505 NDT/tấn.
Bảng giá cao su kỳ hạn trên sàn giao dịch Tocom trong tuần
Kỳ hạn tháng 8 |
Kỳ hạn tháng 9 |
Kỳ hạn tháng 10 |
Kỳ hạn tháng 11 |
Kỳ hạn tháng 12 |
|
21/08 |
251.5 |
253.7 |
255 |
256.1 |
258 |
20/08 |
251.5 |
253.6 |
253.9 |
255.5 |
258.5 |
19/08 |
260.5 |
260.7 |
260.5 |
261.7 |
264.2 |
16/08 |
258.5 |
261.2 |
261.8 |
263 |
265.1 |
15/08 |
257.8 |
260.3 |
260.7 |
261.1 |
262.9 |
Nguồn: Agromonitor tổng hợp
Bảng giá cao su kỳ hạn trên sàn giao dịch Thượng Hải trong tuần
Kỳ hạn tháng 8 |
Kỳ hạn tháng 9 |
Kỳ hạn tháng 10 |
Kỳ hạn tháng 11 |
|
21/08 |
18280 |
18425 |
18505 |
|
20/08 |
18260 |
18350 |
18470 |
|
19/08 |
18540 |
18625 |
18710 |
|
16/08 |
18485 |
18660 |
18820 |
|
15/08 |
18060 |
18265 |
18380 |
18570 |
Nguồn: Agromonitor tổng hợp
Tại sàn MRB Malaysia, giá cao su xuất khẩu lại biến động trái chiều trong đầu tuần này. Giá cao su SMR CM bán ra ngày 21/8 giảm 0,35 cents/kg xuống mức 274,95 cents/kg. Trái chiều giá cao su SMRL; SMR10 và SMR 20 bán ra trong ngày 21/8 lại tăng lần lượt 0,65 cents/kg; 0,95 cents/kg và 0,9 cents/kg lên mức 244,55 cents/kg; 0,95 cents/kg và 239,45 cents/kg.
Tham khảo giá cao su SMR (FOB) tháng 9/2013 tại thị trường Malaysia, US cents/kg
21/08 |
20/08 |
19/08 |
16/08 |
||
SMRCM |
Giá mua vào |
272.2 |
272.55 |
274.5 |
274.85 |
Giá bán ra |
274.95 |
275.3 |
277.3 |
277.6 |
|
SMRL |
Giá mua vào |
242.1 |
241.45 |
243 |
243.25 |
Giá bán ra |
244.55 |
243.9 |
245.5 |
245.75 |
|
SMR10 |
Giá mua vào |
237.75 |
236.85 |
240.25 |
239.7 |
Giá bán ra |
240.1 |
239.15 |
242.7 |
242.05 |
|
SMR20 |
Giá mua vào |
237.15 |
236.25 |
239.6 |
239.1 |
Giá bán ra |
239.45 |
238.55 |
242.1 |
241.4 |
Nguồn: lgm
Giá mủ cao su đầu tuần dao động với biên độ hẹp
Trong các ngày giao dịch đầu tuần này tại thị trường Việt Nam giá mủ tươi tại các địa phương nhìn chung không biến động nhiều, giá dao động ở mức cuối tuần trước. Theo thông tin từ mạng lưới AgroMonitor giá mủ cao su tại khu vực Bình Phước này 21/8 dao động ở mức 405-425 đồng/TSC; tại Phước Hòa, Bình Dương giá ở mức 410-420 đồng/TSC. Trong khi đó tại Bà Rịa Vũng Tàu giá ở mức 410 đồng/TSC. Đây cũng là mức giá của cuối tuần trước.
Giá sàn cao su thành phẩm SVR3L của Tập đoàn cũng giữ ở mức 48,5 triệu đồng/tấn từ tuần trước. Giao dịch cũng chậm lại đáng kể, người mua hàng đã thận trọng hơn. Giá xuất khẩu chủng loại này cũng được chào quanh mức 2.310-2.320 USD/tấn.
Diễn biến giá mủ nước cao su tại một số khu vực, đồng/TSC
Ngày |
Bình Phước |
Bình Dương |
BRVT |
|
Bù Gia Mập |
Lộc Ninh |
Phước Hòa |
BRVT |
|
16/08 |
415-420 |
420-425 |
410-420 |
400 |
18/08 |
415-420 |
420-425 |
410-420 |
410 |
19/08 |
415-420 |
420-425 |
410-420 |
410 |
20/08 |
415-420 |
420-425 |
410-420 |
410 |
21/08 |
405-410 |
420-425 |
410-420 |
410 |
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Còn theo một nguồn tin khác giá mủ cao su trong ngày 22/8 dao động ở mức 390-394 đồng/TSC. Đây cũng là mức giá của cuối tuần trước tuy nhiên lại giảm 1 đồng/TSC so với ngày đầu tuần. Trong khi đó giá cao su mủ đông (tạp chén) ngày 22/8 dao động ở mức 18.000-18.400 đồng/kg giảm 400 đồng/kg so với ngày đầu tuần. Tại Bình Phước, Tây Ninh giá cao su mủ đông cùng ngày ở mức 18.300 đồng/kg.
Trên thị trường cao su thành phẩm, giá cao su lại tăng trong ngày 22/8. Tại Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, giá cao su SVR3L ngày 22/8 ở mức 47.700 đồng/kg tăng 400 đồng/kg so với ngày 21/8 nhưng giảm 400 đồng/kg so với đầu tuần. Tại Đak Nông, Đak Lak giá SVRCV60 ngày 22/8 tăng 400 đồng/kg lên mức 50.800 đồng/kg so với ngày 21/8.
Giá cao su tại thị trường Lâm Đồng, Bình Thuận trong tuần
Ngày |
Mủ tươi (dạng nước). đ/TSC |
Mủ đông (tạp chén). đ/kg |
SVR5. đồng/kg |
SVR L. đồng/kg |
22/08 |
392 |
18200 |
45900 |
45800 |
21/08 |
392 |
18200 |
45500 |
45300 |
20/08 |
394 |
18,600 |
51700 |
44000 |
19/08 |
392 |
18,500 |
51400 |
43700 |
16/08 |
391 |
18,500 |
51300 |
43600 |
Nguồn: Agromonitor tổng hợp
Tham khảo giá cao su tại thị trường Bình Phước, Tây Ninh trong tuần
Ngày |
Mủ tươi (dạng nước), đ/TSC |
Mủ đông (tạp chén), đ/kg |
RSS1, đồng/kg |
RSS3, đ/kg |
22/08 |
393 |
18300 |
49200 |
48400 |
21/08 |
393 |
18300 |
48800 |
48000 |
20/08 |
396 |
18800 |
50100 |
49300 |
19/08 |
394 |
18700 |
49800 |
49000 |
16/08 |
393 |
18700 |
49700 |
48900 |
Nguồn: Agromonitor tổng hợp
Trên kênh xuất khẩu, theo số liệu của TCHQ xuất khẩu cao su của Việt Nam trong 15 ngày đầu tháng 8 đạt 65,714 nghìn tấn, trị giá 143,16 triệu USD. Lũy kế từ 1/1-15/8/2013 xuất khẩu cao su của Việt Nam đạt 570,507 nghìn tấn, trị giá 1,374 tỷ USD tăng 3,7% về lượng nhưng giảm 15,17% về trị giá so với cùng kỳ năm 2012.
Lượng và kim ngạch xuất khẩu cao su của Việt Nam theo tháng từ năm 2011-2013
Nguồn: Agromonitor tính theo số liệu TCHQ; (*): số liệu 15 ngày đầu tháng 8
Trên kênh nhập khẩu, theo số liệu của TCHQ nhập khẩu cao su của Việt Nam trong 15 ngày đầu tháng 8 đạt 12,099 nghìn tấn, trị giá 26,329 triệu USD. Lũy kế từ 1/1/2013-15/8/2013 nhập khẩu cao su của Việt Nam đạt 191,112 nghìn tấn, trị giá 427,607 nghìn tấn giảm 2,8% về lượng và giảm 17,8% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2012.
Lượng và kim ngạch nhập khẩu cao su của Việt Nam theo tháng từ năm 2012-2013
Nguồn: Agromonitor tính theo số liệu TCHQ; (*): số liệu 15 ngày đầu tháng 8
Agromonitor
- VPUB – Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam chúc Tết tỉnh Điện Biên (07/01/2025)
- Dự báo kinh tế thế giới năm 2025 (06/01/2025)
- Giá cao su, đường biến động ra sao giai đoạn đầu năm 2025? (06/01/2025)
- Những vấn đề pháp lý thúc đẩy kinh tế số trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á: Một số giải pháp và khuyến nghị (03/01/2025)
- Việt Nam vào top 15 nền kinh tế lớn châu Á: Doanh nghiệp muốn nắm cơ hội “ngàn năm có một” (03/01/2025)
- Bà Huỳnh Thị Nga được bổ nhiệm làm Chủ tịch Hội đồng thành viên Công ty Cao su Chư Păh (03/01/2025)
- Cao su Việt Nam (GVR) được phê duyệt khu công nghiệp 360 ha tại Bình Dương (03/01/2025)
- Giá cao su hôm nay 3/1/2025: Giá cao su tăng - giảm trái chiều trên sàn SHFE, trong nước duy trì đà đi ngang (03/01/2025)
- Việt Nam tiếp tục khẳng định vị thế là điểm sáng nổi bật về tăng trưởng kinh tế (02/01/2025)
- Mô hình nông lâm kết hợp trồng cao su tại Thái Lan (02/01/2025)