Thị trường Cao su: Tin ngày 02/04/2013 03/04/2013
Thị trường trong nước
Tại thị trường Việt Nam giá cao su đầu tuần này diễn biến cùng chiều với giá cao su thế giới. Trong ngày giao dịch 02/04 giá mủ cao su giảm 10 đồng/TSC so với cuối tuần trước. Giá cao su mủ tươi tại các địa phương ngày 02/04 dao động trong khoảng 400-404 đồng/TSC giảm 10 đồng/TSC so với hôm 29/3
Cùng xu hướng, cao su mủ đông (tạp chén) ngày 02/04 cũng giảm so với mức ngày 29/3 xuống mức 19.000- 19.400 đồng/kg. Tại Bình Phước, Tây Ninh giá cao su mủ đông ngày 02/04 ở mức 19.300 đồng/kg giảm 400 đồng/kg so với phiên cuối tuần trước. Cùng mức giảm 400 đồng/kg tại Lâm Đồng, Bình Thuận giá xuống mức 19.200 đồng/kg
Cùng chiều, trên thị trường cao su thành phẩm, giá cao su cũng diễn biến giảm trong ngày 02/04 so với ngày 29/3. Tại Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, giá cao su SVR3L ngày 02/04 ở mức 59.200 đồng/kg của ngày 01/04 nhưng giảm 400 đồng/kg so với ngày 29/3. Còn tại Bình Phước, Tây Ninh giá RSS3 cũng giữ ở mức 59.900 đồng/kg của ngày 01/04 nhưng giảm 500 đồng/kg so với ngày 29/3.
Giá cao su tại thị trường Lâm Đồng, Bình Thuận trong tuần
Ngày |
Mủ tươi (dạng nước). đ/TSC |
Mủ đông (tạp chén). đ/Kg |
SVR5. đồng/kg |
SVR L. đồng/kg |
02/04 |
402 |
19,200 |
61,300 |
64,500 |
01/04 |
402 |
19,200 |
60,100 |
63,100 |
29/03 |
412 |
19,600 |
54,700 |
61,700 |
28/03 |
420 |
20,000 |
54,700 |
61,700 |
Tham khảo giá cao su tại thị trường Bình Phước, Tây Ninh trong tuần
Ngày |
Mủ tươi (dạng nước), đ/TSC |
Mủ đông (tạp chén), đ/Kg |
RSS1, đồng/kg |
RSS3, đ/kg |
02/04 |
403 |
19,300 |
60,600 |
59,900 |
01/04 |
403 |
19,300 |
60,600 |
59,900 |
29/03 |
413 |
19,700 |
62,200 |
61,400 |
28/03 |
421 |
20,100 |
63,500 |
62,700 |
Trên sàn giao dịch Malaysia, giá cao su SVR của Việt Nam diễn biến cùng chiều với giá cao su trên thị trường thế giới. Giá cao su SVR CV và SVRL bán ra ngày 2/4 giảm lần lượt 41 đồng/kg và 315 đồng/kg so với ngày 01/04 xuống mức 66.863 đồng/kg và 62.835 đồng/kg. Giá cao su SVR10 và SVR 20 trong ngày 02/04 cũng giảm 751 đồng/kg xuống mức 54.008 đồng/kg và 53.876 đồng/kg.
Tham khảo giá cao su SVR (FOB) Việt Nam được tính từ giá CS Malaysia, đồng/kg
02/04 |
01/04 |
26/03 |
25/03 |
||
SVRCV |
Giá mua vào |
66,194 |
66,234 |
66,701 |
66,752 |
Giá bán ra |
66,863 |
66,904 |
67,361 |
67,421 |
|
SVRL |
Giá mua vào |
62,206 |
62,521 |
63,353 |
63,464 |
Giá bán ra |
62,835 |
63,150 |
63,982 |
64,104 |
|
SVR10 |
Giá mua vào |
53,481 |
54,231 |
55,987 |
56,464 |
Giá bán ra |
54,008 |
54,759 |
56,555 |
57,022 |
|
SVR20 |
Giá mua vào |
53,349 |
54,100 |
55,855 |
56,332 |
Giá bán ra |
53,876 |
54,627 |
56,423 |
56,890 |
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Tại thị trường biên mậu tình hình xuất nhập khẩu cao su thiên nhiên tại các cửa khẩu giao thương với Trung Quốc ở biên giới phía Bắc liên tiếp biến động về giá cả trong mấy tuần qua. Tính từ 1/3 đến 2/4 tuần lễ nào cũng giảm từ 300-400 NDT/tấn, giảm từ 19.100 NDT/tấn xuống 17.000 NDT/tấn. Cao su SVR3L (chưa bao gồm thuế) tại thị trường cửa khẩu Móng Cái – Đông Hưng ngày 2.4.2013 được chào quanh mức 17.000 NDT/tấn giảm từ 200 đến 500 NDT/tấn so với giá ngày 1.4. Trong tháng 3 khối doanh nghiệp thuộc các địa phương phía bắc Trung Quốc gặp trở ngại về đường vận chuyển do mấy đợt bão tuyết gây ra, nên việc đưa phương tiện xuống cửa khẩu ở miền nam để tải cao su về là không thể. Mặt khác, nhu cầu về mặt hàng nguyên liệu này tại thị trường trong tháng 3 chưa tăng. Trong khi đó giá dầu thô quốc tế giarml liên tục mấy tuần lễ liền. Chính vì vậy giá cao su thiên nhiên giao dịch hệ chính ngạch đã giảm nhanh từ 380 tấn/ngày xuống 250 tấn/ngày
Khu vực cửa khẩu Cao Bằng, sản lượng cao su thiên nhiên giao dịch tuần cuối tháng 3 vẫn giữ mức ổn định so với tuần trước đó nhưng giá giảm 400 NDT/tấn, hiện còn 18.100 NDT/tấn. Khách hàng nhập cao su qua cửa khẩu này có cả vùng đông nam và tây nam Trung Quốc, nên sản lượng giao dịch vẫn có khả năng nâng cao.
Tại cửa khẩu Lào Cai, sản lượng giao dịch mặt hàng cao su thiên nhiên tăng từ 300 tấn/ngày từ tuần 3 tháng 3 lên bình quân 360 tấn/ngày trong tuần cuối tháng 3. Mặc dù theo thỏa thuận trước đây giữa các doanh nghiệp hai bên, trong tuần lễ cuối tháng 3 mỗi tấn cao su xuất khẩu sang Trung Quốc được cộng thêm 100 NDT vào giá để bù đắp một phần phí vận chuyển liên tục tăng. Tuy nhiên giá cao su thiên nhiên tại cửa khẩu này vẫn thấp hơn 250 NDT/tấn so với tuần trước, đạt 18.250 NDT/tấn
Trên thị trường xuất khẩu, theo số liệu thống kê, xuất khẩu cao su của nước ta trong hai tuần giữa tháng 3 có chiều hướng giảm sau khi phục hồi ấn tượng trong kỳ trước. Cụ thể so với kỳ xuất khẩu từ ngày 19/2 đến 6/3 xuất khẩu cao su của nước ta trong kỳ từ 5-20/3 đã giảm khá mạnh 17,18% về lượng và 18,54% về trị giá. Xuất khẩu cao su sang Trung Quốc vẫn chiếm tỷ trọng 42% tổng khối lượng cao su xuất khẩu của cả nước, với 11,57 nghìn tấn, trị giá 28,15 triệu USD, nhưng so với kỳ xuất khẩu từ ngày 19/2-6/3 vẫn giảm 13,66% về lượng và 14,36% về trị giá
Thị trường thế giới
Giá cao su trên thị trường thế giới đã giảm trong tuần trước dưới áp lực tồn kho cao kỷ lục tại sàn Thượng Hải. Đà suy giảm tiếp tục được kéo dài sang 2 ngày giao dịch đầu tuần này
Do đó chốt phiên giao dịch ngày 02/04, giá cao su trên sàn Tocom so với ngày 01/04 đã giảm từ 5,2-6,9 yên/kg với kỳ hạn từ tháng 4-tháng 8. Kỳ hạn tháng 4 đã giảm 6 yên xuống mức 246 yên/kg. Cùng chiều kỳ hạn tháng 7, tháng 8 cũng giảm lần lượt 6,2 yên/kg và 5,2 yên/kg xuống mức 255,5 yên/kg và 258,9 yên/kg.
Trong khi đó giá cao su trên sàn Thượng Hải ngày 2/4 tăng giảm trái chiều với một số kỳ hạn. Kỳ hạn tháng 5 và tháng 9 tăng lần lượt 130 NDT/tấn và 125 NDT/tấn lên mức 21.060 NDT/tấn và 21.585 NDT/tấn so với ngày 01/4. Các kỳ hạn tháng 6, 7, 8 giảm từ 65-160 NDT/tấn xuống mức 20.965 NDT/tấn; 21.235 NDT/tấn và 21.240 NDT/tấn.
Bảng giá cao su kỳ hạn trên sàn giao dịch Tocom trong tuần
Kỳ hạn tháng 4 |
Kỳ hạn tháng 5 |
Kỳ hạn tháng 6 |
Kỳ hạn tháng 7 |
Kỳ hạn tháng 8 |
|
02/04 |
246 |
249.3 |
252 |
255.5 |
258.9 |
01/04 |
252 |
255.2 |
258.9 |
261.8 |
264.1 |
29/03 |
261.5 |
263.8 |
266.9 |
270 |
272.6 |
28/03 |
260.4 |
264.1 |
266.5 |
269.8 |
272.4 |
Bảng giá cao su kỳ hạn trên sàn giao dịch Thượng Hải trong tuần
Tháng 4/2013 |
Tháng 5/2013 |
Kỳ hạn tháng 6 |
Kỳ hạn tháng 7 |
Kỳ hạn tháng 8 |
Kỳ hạn tháng 9 |
|
02/04 |
20975 |
21060 |
20965 |
21235 |
21240 |
21585 |
01/04 |
20840 |
20930 |
21065 |
21300 |
21400 |
21460 |
29/03 |
21405 |
21720 |
21840 |
21990 |
22085 |
22165 |
28/03 |
21580 |
21735 |
21840 |
21945 |
22060 |
22100 |
Nguồn: Agromonitor tổng hợp
- VPUB – Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam chúc Tết tỉnh Điện Biên (07/01/2025)
- Dự báo kinh tế thế giới năm 2025 (06/01/2025)
- Giá cao su, đường biến động ra sao giai đoạn đầu năm 2025? (06/01/2025)
- Những vấn đề pháp lý thúc đẩy kinh tế số trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á: Một số giải pháp và khuyến nghị (03/01/2025)
- Việt Nam vào top 15 nền kinh tế lớn châu Á: Doanh nghiệp muốn nắm cơ hội “ngàn năm có một” (03/01/2025)
- Bà Huỳnh Thị Nga được bổ nhiệm làm Chủ tịch Hội đồng thành viên Công ty Cao su Chư Păh (03/01/2025)
- Cao su Việt Nam (GVR) được phê duyệt khu công nghiệp 360 ha tại Bình Dương (03/01/2025)
- Giá cao su hôm nay 3/1/2025: Giá cao su tăng - giảm trái chiều trên sàn SHFE, trong nước duy trì đà đi ngang (03/01/2025)
- Việt Nam tiếp tục khẳng định vị thế là điểm sáng nổi bật về tăng trưởng kinh tế (02/01/2025)
- Mô hình nông lâm kết hợp trồng cao su tại Thái Lan (02/01/2025)