logo
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM

Cao su: Tháng 11 Việt Nam xuất khẩu 113 nghìn tấn, nhập khẩu 30 nghìn tấn 27/11/2014

Mặc dù Trung Quốc và Malaysia vẫn duy trì là thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 10 tháng đầu năm 2014, nhưng lại có xu hướng giảm so với cùng kỳ năm 2013, cụ thể:
  • Trung Quốc giảm 2,48% về khối lượng và giảm 27,78% về giá trị;
  • Malaysia giảm 6,26% về khối lượng và giảm 36,15% về giá trị.

THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM 10 THÁNG NĂM 2014

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

TT

Mặt hàng/Tên nước

10 tháng/2013

10 tháng/2014

% 2014/2013

Thị phần (%)

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

2013

2014

Cao su

832,875

1,957,667

841,170

1,450,204

101.00

74.08

100.00

100.00

1

TRUNG QUỐC

375,513

850,784

366,183

614,441

97.52

72.22

43.46

42.37

2

MALAIXIA

176,227

413,449

163,428

263,987

92.74

63.85

21.12

18.20

3

ẤN ĐỘ

73,532

180,559

69,345

125,601

94.31

69.56

9.22

8.66

4

ĐỨC

24,539

63,623

24,602

47,975

100.26

75.40

3.25

3.31

5

HÀN QUỐC

28,298

66,489

25,881

46,791

91.46

70.37

3.40

3.23

6

HOA KỲ

23,810

53,529

26,233

44,759

110.18

83.62

2.73

3.09

7

ĐÀI LOAN

25,077

67,165

22,756

44,636

90.74

66.46

3.43

3.08

8

THỔ NHĨ KỲ

13,195

31,059

17,028

29,680

129.05

95.56

1.59

2.05

9

TÂY BAN NHA

8,486

21,416

10,227

19,343

120.52

90.32

1.09

1.33

10

NHẬT BẢN

7,287

20,508

8,947

19,227

122.78

93.75

1.05

1.33

Ở chiều ngược lại, nhập khẩu cao su trong tháng 11 ước đạt 30 nghìn tấn với giá trị đạt 59 triệu USD, đưa khối lượng nhập khẩu mặt hàng này trong 11 tháng đầu năm đạt 293 nghìn tấn, giá trị nhập khẩu đạt 589 triệu USD, tăng 2,4% về lượng nhưng giảm 4,6% về giá trị so với cùng kỳ năm trước.

Các thị trường nhập khẩu cao su chủ yếu bao gồm Hàn Quốc (chiếm 21,9%), Nhật Bản (16,7%) và Campuchia (10,5%). Trung Quốc là thị trường nhập khẩu cao su lớn thứ 6 của Việt Nam, chiếm 5,3% tổng kim ngạch nhập khẩu. So với cùng kỳ năm 2013, tổng khối lượng nhập khẩu cao su từ thị trường này trong 10 tháng đầu năm 2014 đã tăng 10,5%, và giá trị tăng 3,1%.

NGUỒN NHẬP KHẨU CAO SU CHÍNH  CỦA VIỆT NAM 10 THÁNG NĂM 2014

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

TT

Mặt hàng/Tên nước

10 tháng/2013

10 tháng/2014

% 2014/2013

Thị phần (%)

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

2013

2014

Cao su

257,167

559,420

262,971

529,901

102

95

100.0

100.0

1

HÀN QUỐC

55,445

122,201

56,182

115,844

101

95

21.8

21.9

2

NHẬT BẢN

30,018

82,536

32,885

88,314

110

107

14.8

16.7

3

CAMPUCHIA

38,186

95,357

32,792

55,849

86

59

17.0

10.5

4

THÁI LAN

24,465

47,843

28,943

53,682

118

112

8.6

10.1

5

ĐÀI LOAN

25,970

58,805

24,092

46,899

93

80

10.5

8.9

6

TRUNG QUỐC

11,418

27,011

12,613

27,862

110

103

4.8

5.3

7

NGA

7,216

21,173

7,549

17,974

105

85

3.8

3.4

8

HOA KỲ

8,248

13,350

8,838

16,476

107

123

2.4

3.1

9

PHÁP

5,538

13,106

4,455

12,841

80

98

2.3

2.4

10

MALAIXIA

4,049

5,464

8,188

11,163

202

204

1.0

2.1

http://thitruongcaosu.net/

ĐƠN VỊ TÀI TRỢ
ĐƠN VỊ TÀI TRỢ