logo
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM

Thị trường Cao su: Tin ngày 06/06/2013 07/06/2013

Giá cao su trên sàn Tocom trong phiên giao dịch đầu tiên của tuần này đã quay lại xu hướng giảm sau khi đi lên trong ngày giao dịch cuối cùng của tuần trước. Giá cao su trên sàn Tocom đã giảm do ảnh hưởng của giá dầu giảm. Tuy nhiên ngay trong ngày giao dịch sau đó giá cao su trên cả hai sàn Tocom và Thượng Hải đều đã đi lên do doanh số bán xe Mỹ tháng 5 tăng mạnh hơn dự báo, làm tăng nhu cầu đầu cơ cao su, nguyên liệu để chế tạo lốp xe.

Xu hướng tăng đã không được duy trì trong ngày giao dịch thứ 3 của tuần này do triển vọng cung tăng cao. Giá cao su tăng do mùa đông ở miền bắc Indonesia, Malaysia và Thái Lan đã qua, cho phép nông dân tiếp tục khai thác và tăng sản lượng mủ cao su. Theo Hiệp hội Các nước sản xuất cao su thiên nhiên (ANRPC) sản lượng cao su Indonesia có thể tăng 5% lên 3,18 triệu tấn trong năm nay và sản lượng tại Malaysia cũng có thể tăng 6,2 % lên 980.000 tấn

Chốt phiên giao dịch 05/06 trên sàn Tocom giá cao su kỳ hạn tháng 6, tháng 9 và tháng 10 giảm lần lượt 1,9 yên/kg; 4,1 yên/kg và 3,9 yên/kg so với ngày 4/5 xuống mức 248,5 yên/kg; 252,9 yên/kg và 257 yên/kg.

Cùng chiều trên sàn giao dịch Thượng Hải giá cao su thiên nhiên cũng đồng loại đi xuống. Chốt phiên 05/06, giá cao su thiên nhiên kỳ hạn tháng 8 và tháng 9 giảm lần lượt 260 NDT/tấn và 335 NDT/tấn xuống mức 18.700 NDT/tấn và 18.820 NDT/tấn so với ngày 4/5.

Bảng giá cao su kỳ hạn trên sàn giao dịch Tocom trong tuần

 

Kỳ hạn tháng 6

Kỳ hạn tháng 7

Kỳ hạn tháng 8

Kỳ hạn tháng 9

Kỳ hạn tháng 10

05/06

248,5

250,4

252,7

252,9

255,1

04/06

250,4

253

254,4

257

259

03/06

246,7

249,4

251,2

253

255,1

31/05

248

249,9

252,6

254,5

256,2

30/05

247,4

248,5

250,6

252,6

255

Bảng giá cao su kỳ hạn trên sàn giao dịch Thượng Hải trong tuần

Ngày/Kỳ hạn

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

05/06

18335

18535

18700

18820

18930

04/06

18615

18800

18960

19155

19115

03/06

18495

18675

18775

18955

18980

31/05

18320

18530

18585

18740

18770

30/05

18360

18500

18735

18835

18840

Nguồn: Agromonitor tổng hợp

ĐƠN VỊ TÀI TRỢ
ĐƠN VỊ TÀI TRỢ