logo
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM

Tháng 11, Việt Nam xuất khẩu 117 nghìn tấn cao su, giá trị 165 triệu USD 28/11/2016

Giá cao su xuất khẩu bình quân 10 tháng đầu năm 2016 đạt 1.267 USD/tấn, giảm 9,6% so với cùng kỳ năm 2015.

Trung Quốc và Ấn Độ là 2 thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 10 tháng đầu năm 2016, chiếm 66,1% thị phần. Mười tháng đầu năm 2016, giá trị xuất khẩu cao su sang hai thị trường này tăng lần lượt là 21,6% và 10,6% so với cùng kỳ năm 2015.

THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM 10 THÁNG NĂM 2016

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

TT

Mặt hàng/Tên nước

10 tháng/2015

10 tháng/2016

% 2016/2015

Thị phần (%)

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

2015

2016

 

Cao su

870,449

1,219,994

997,297

1,264,040

114.6

103.6

100.0

100.0

1

TRUNG QUỐC

433,236

601,878

583,011

732,071

134.6

121.6

49.3

57.9

2

ẤN ĐỘ

63,167

94,142

78,072

104,126

123.6

110.6

7.7

8.2

3

MALAIXIA

137,134

187,167

80,045

97,175

58.4

51.9

15.3

7.7

4

HÀN QUỐC

23,396

34,498

31,629

42,729

135.2

123.9

2.8

3.4

5

ĐỨC

23,357

34,876

28,452

36,978

121.8

106.0

2.9

2.9

6

HOA KỲ

28,686

37,271

26,978

32,732

94.0

87.8

3.1

2.6

7

ĐÀI LOAN

21,107

32,174

21,511

29,516

101.9

91.7

2.6

2.3

8

THỔ NHĨ KỲ

16,623

22,813

17,143

21,177

103.1

92.8

1.9

1.7

9

NHẬT BẢN

8,356

14,077

9,127

13,684

109.2

97.2

1.2

1.1

10

ITALIA

10,864

14,984

10,991

13,186

101.2

88.0

1.2

1.0

Ở chiều ngược lại, khối lượng nhập khẩu cao su trong tháng 11/2016 đạt 44 nghìn tấn với giá trị đạt 74 triệu USD, đưa khối lượng nhập khẩu mặt hàng này 11 tháng đầu năm 2016 đạt 387 nghìn tấn với giá trị đạt 604 triệu USD, tăng 10,9% về khối lượng và tăng 2,5% về giá trị so với cùng kỳ năm 2015.

Bốn thị trường nhập khẩu cao su chủ yếu trong 10 tháng đầu năm 2016 là Hàn Quốc, Nhật Bản, Campuchia và Đài Loan, chiếm 55,7% thị phần. Trong 10 tháng đầu năm 2016, khối lượng cao su ở hầu hết các thị trường nhập khẩu đều tăng trừ thị trường Nga. Về giá trị, các thị trường hầu hết có giá trị nhập khẩu cao su tăng trong 10 tháng đầu năm 2016 ngoại trừ thị trường Nga, Nhật Bản và Campuchia với mức giảm lần lượt là 22,5%, 2,4% và 9,8%.

NGUỒN NHẬP KHẨU CAO SU CHÍNH CỦA VIỆT NAM THÁNG 10 NĂM 2016

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

Thứ

tự

Mặt hàng/Tên nước

10 tháng/2015

10 tháng/2016

% 2016/2015

Thị phần (%)

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

2015

2016

 

Cao su

317,065

540,241

343,014

529,406

108.2

98.0

100.0

100.0

1

HÀN QUỐC

63,719

108,020

68,012

109,224

106.7

101.1

20.0

20.6

2

NHẬT BẢN

39,478

85,583

42,330

83,508

107.2

97.6

15.8

15.8

3

CAMPUCHIA

47,309

63,828

48,110

57,583

101.7

90.2

11.8

10.9

4

ĐÀI LOAN

28,735

49,336

32,159

49,502

111.9

100.3

9.1

9.4

5

THÁI LAN

25,566

40,177

33,002

45,320

129.1

112.8

7.4

8.6

6

TRUNG QUỐC

16,701

33,026

19,913

40,286

119.2

122.0

6.1

7.6

7

HOA KỲ

6,622

16,443

7,580

16,510

114.5

100.4

3.0

3.1

8

MALAIXIA

11,246

14,058

14,471

15,588

128.7

110.9

2.6

2.9

9

INĐÔNÊXIA

7,229

13,375

8,221

14,514

113.7

108.5

2.5

2.7

10

NGA

9,197

16,263

8,674

12,609

94.3

77.5

3.0

2.4

 

http://thitruongcaosu.net/2016/11/28/thang-11-viet-nam-xuat-khau-117-nghin-tan-cao-su-gia-tri-165-trieu-usd/

ĐƠN VỊ TÀI TRỢ
ĐƠN VỊ TÀI TRỢ