logo
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM

Tháng 10, Việt Nam xuất khẩu 140 nghìn tấn, nhập khẩu 35 nghìn tấn cao su 27/10/2016

Giá cao su xuất khẩu bình quân 9 tháng đầu năm 2016 đạt 1.258 USD/tấn, giảm 11,8% so với cùng kỳ năm 2015.

Trung Quốc và Ấn Độ là 2 thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 9 tháng đầu năm 2016, chiếm 65,5% thị phần. Chín tháng đầu năm 2016, giá trị xuất khẩu cao su sang hai thị trường này tăng lần lượt là 20,3% và 14,9% so với cùng kỳ năm 2015.

THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHÍNH CỦA NÔNG SẢN VIỆT NAM 9 THÁNG NĂM 2016

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

TT

Mặt hàng/Tên nước

9 tháng/2015

9 tháng/2016

% 2016/2015

Thị phần (%)

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

2015

2016

 

Cao su

744.631

1.062.876

867.951

1.092.135

116,6

102,8

100,0

100,0

1

TRUNG QUỐC

364.983

516.908

500.440

621.968

137,1

120,3

48,6

56,9

2

ẤN ĐỘ

54.013

82.090

70.739

94.351

131,0

114,9

7,7

8,6

3

MALAIXIA

119.423

165.394

68.069

81.847

57,0

49,5

15,6

7,5

4

HÀN QUỐC

20.961

31.331

27.920

37.601

133,2

120,0

2,9

3,4

5

ĐỨC

20.252

30.875

25.516

33.017

126,0

106,9

2,9

3,0

6

HOA KỲ

24.772

32.676

23.654

28.347

95,5

86,8

3,1

2,6

7

ĐÀI LOAN

17.669

27.542

18.611

25.415

105,3

92,3

2,6

2,3

8

THỔ NHĨ KỲ

14.449

20.184

15.313

18.693

106,0

92,6

1,9

1,7

9

NHẬT BẢN

7.406

12.559

8.054

11.993

108,7

95,5

1,2

1,1

10

ITALIA

9.414

13.287

9.959

11.852

105,8

89,2

1,3

1,1

Ở chiều ngược lại, .khối lượng nhập khẩu cao su trong tháng 10/2016 ước đạt 35 nghìn tấn với giá trị đạt 57 triệu USD, đưa khối lượng nhập khẩu mặt hàng này 10 tháng đầu năm 2016 đạt 338 nghìn tấn với giá trị đạt 523 triệu USD, tăng 6,6% về khối lượng nhưng lại giảm 3,2% về giá trị so với cùng kỳ năm 2015.

Bốn thị trường nhập khẩu cao su chủ yếu trong 9 tháng đầu năm 2016 là Hàn Quốc, Nhật Bản, Campuchia và Đài Loan, chiếm 57% thị phần. Trong 9 tháng đầu năm 2016, khối lượng cao su ở tất cả các thị trường nhập khẩu đều tăng.

Về giá trị, 4 thị trường có giá trị nhập khẩu cao su tăng trong 9 tháng đầu năm 2016 là Trung Quốc, Indonesia, Thái Lan và Malaixia với giá trị tăng lần lượt là 22,8%, 9,5%, 7,4% và 3,9%. Các thị trường còn lại có giá trị nhập khẩu cao su trong 9 tháng đầu năm 2016 giảm, trong đó giá trị nhập khẩu cao su của Nga là giảm mạnh nhất, giảm 16,9% so với cùng kỳ năm 2015.

NGUỒN NHẬP KHẨU CHÍNH CỦA NÔNG SẢN VIỆT NAM THÁNG 9 NĂM 2016

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

Thứ

Mặt hàng/Tên

9 tháng/2015

9 tháng/2016

% 2016/2015

Thị phần (%)

tự

nước

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

2015

2016

 

Cao su

284.111

488.671

302.936

465.674

106,6

95,3

100,0

100,0

1

HÀN QUỐC

57.222

98.018

60.307

95.625

105,4

97,6

20,1

20,5

2

NHẬTBẢN

35.653

77.733

38.797

75.289

108,8

96,9

15,9

16,2

3

CAMPUCHIA

43.498

59.398

44.043

52.130

101,3

87,8

12,2

11,2

4

ĐÀI LOAN

25.644

44.311

27.581

42.608

107,6

96,2

9,1

9,1

5

THÁI LAN

22.918

36.414

28.355

39.100

123,7

107,4

7,5

8,4

6

TRUNG QUỐC

14.863

29.526

18.166

36.258

122,2

122,8

6,0

7,8

7

HOA KỲ

6.324

15.619

6.840

15.158

108,2

97,1

3,2

3,3

8

MALAIXIA

10.332

13.036

12.924

13.551

125,1

103,9

2,7

2,9

9

INĐÔNÊXIA

6.384

11.764

7.386

12.887

115,7

109,5

2,4

2,8

10

NGA

7.644

13.761

7.911

11.436

103,5

83,1

2,8

2,5

http://thitruongcaosu.net/2016/10/26/thang-10-viet-nam-xuat-khau-140-nghin-tan-nhap-khau-35-nghin-tan-cao-su/

ĐƠN VỊ TÀI TRỢ
ĐƠN VỊ TÀI TRỢ