logo
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM

Xuất khẩu dầu thô tiếp tục giảm mạnh 18/01/2016

Cập nhật :Chủ nhật, 17-1-2016

Cụ thể, trong tháng 11/2015, lượng dầu thô xuất khẩu của Việt Nam đạt 667.876 tấn, trị giá 220,68 triệu USD (giảm 12,3% về lượng và giảm 20% về giá trị so với tháng 10).

Theo đó, tính lũy kế 11 tháng đầu năm 2015, lượng dầu thô xuất khẩu của cả nước đạt 8,35 triệu tấn, giảm 1,2% và kim ngạch đạt 3,48 tỷ USD, giảm 48,4% so với cùng kỳ năm 2014. Do phụ thuộc vào thị trường Trung Quốc, giá trị cũng như sản lượng xuất khẩu dầu thô của Việt Nam tiếp tục giảm mạnh trong 11 tháng đầu năm 2015.

Dầu thô của Việt Nam chủ yếu được xuất khẩu sang Trung Quốc với 1,76 triệu tấn, trị giá 696,89 triệu USD (tuy tăng 19,64% về lượng nhưng lại giảm 41,22% về kim ngạch); sang Singapore 1,2 triệu tấn, trị giá 673,69 triệu USD (tăng 89% về lượng, và kim ngạch tăng 2 lần); sang Nhật Bản 1,4 triệu tấn, trị giá 595,14 triệu USD (giảm 17,26% về lượng và giảm 17,2% về kim ngạch); sang Malaysia 1,36 triệu tấn, trị giá 577,99 triệu USD (tăng 38,63% về lượng và tăng 34,24% về kim ngạch) so với cùng kỳ năm 2014.

Bên cạnh đó, nhập khẩu xăng dầu trong tháng 11/2015 có đơn giá bình quân 454 USD/tấn - mức thấp nhất gần 7 năm qua, giảm 3,8% so với tháng 10. Lượng nhập khẩu là 958 nghìn tấn, cũng giảm 3,3% nên trị giá nhập khẩu nhóm hàng này là 449 triệu USD, giảm 7% so với tháng trước. Tính chung 11 tháng đầu năm 2015, cả nước nhập khẩu 9,04 triệu tấn xăng dầu, với trị giá là 4,92 tỷ USD, tăng 16,6% về lượng và giảm 30,6% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Như vậy, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này giảm 2,17 tỷ USD; trong đó do giá giảm lên tới 3,35 tỷ USD.

Xăng dầu các loại nhập khẩu vào Việt Nam trong 11 tháng qua chủ yếu có xuất xứ từ Singapore với 3,45 triệu tấn, tăng 41%; đặc biệt nhập khẩu từ Thái Lan với 2,03 triệu tấn, tăng 186%; Trung Quốc 1,46 triệu tấn, giảm 6,1%; Đài Loan 779 nghìn tấn, giảm 33% so với cùng kỳ năm 2014.

Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ xuất khẩu dầu thô 11 tháng đầu năm 2015

ĐVT: USD

Thị trường

 

11T/2015

 

11T/2014

+/-(%) 11T/2015 so với cùng kỳ

Tổng kim ngạch

       3.481.856.288

       6.747.565.817

-48,40

Trung quốc

          696.891.107

       1.185.665.990

-41,22

Singapore

          673.685.932

          433.313.585

+55,47

Nhật Bản

          595.140.133

       1.426.009.599

-58,27

Malaysia

          577.990.808

          805.440.255

-28,24

Australia

          543.808.325

       1.768.336.159

-69,25

Thái Lan

          163.625.060

          441.954.521

-62,98

Hàn Quốc

          121.036.656

          174.141.639

-30,50

Hoa Kỳ

          109.678.229

          393.696.630

-72,14

Thủy Chung

Nguồn: Phòng Thông tin kinh tế quốc tế - VITIC

http://nhanhieuviet.gov.vn/tin-thi-truong-hang-hoa-viet-nam.gplist.294.gpopen.256165.gpside.1.gpnewtitle.xuat-khau-dau-tho-tiep-tuc-giam-manh.asmx

 

ĐƠN VỊ TÀI TRỢ
ĐƠN VỊ TÀI TRỢ